HashSet
trong Java là gì?
Lớp HashSet
trong Java kế thừa AbstractSet
và triển khai Set
Interface. Nó tạo một collection mà sử dụng một hash table để lưu giữ.
Một hash table lưu giữ thông tin bởi sử dụng một kỹ thuật được gọi là hashing (băm). Trong hashing, nội dung mang tính thông tin của một key được sử dụng để quyết định một value duy nhất, được gọi là hash code của nó.
Hash code sau đó được sử dụng như là index, tại đó dữ liệu mà liên kết với key được lưu giữ. Phép biến đổi của key vào trong hash code của nó được thực hiện tự động.
Các điểm quan trọng về lớp HashSet
trong java là:
HashSet
chỉ chứa các phần tử duy nhất, không chấp nhận 2 phần tử trùng nhau.HashSet
lưu trữ các phần tử bằng cách sử dụng một cơ chế được gọi là hashing (băm).HashSet
không đảm bảo thứ tự được thêm vào.HashSet
cho phép chứa phần tửNULL
.
Lớp java.util.HashSet
được định nghĩa như sau:
java
public class HashSet<E> extends AbstractSet<E>
implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {
static final long serialVersionUID = -5024744406713321676L;
private transient HashMap<E,Object> map;
private static final Object PRESENT = new Object();
public HashSet() {
map = new HashMap<>();
}
}
Khởi tạo HashSet
trong Java
Để tạo HashSet, trước tiên chúng ta phải import gói java.util.HashSet
.
HashSet()
: khởi tạo một danh sách mảng trống.HashSet(Collection c)
: khởi tạo một danh sách với các phần tử của collection c.
java
HashSet<Integer> numbers = new HashSet<>(8, 0.75);
Ở đây, chúng ta đã tạo ra một HashSet có tên numbers.Chú ý, phần HashSet<>(8, 0.75). Ở đây, tham số đầu tiên là capacity và tham số thứ hai là loadFactor
.
capacity
– Dung lượng của HashSet này là 8. Ý nghĩa: nó có thể lưu trữ 8 phần tử.loadFactor
– Hệ số tải của HashSet này là 0,6. Điều này có nghĩ là, khi nào HashSet của chúng ta được lấp đầy 60%, các phần tử được chuyển sang hash table mới có kích thước gấp đôi hash table ban đầu.
Cách thứ 2, có thể tạo hash table mà không cần xác định công suất và hệ số tải của nó.
java
HashSet<Integer> numbers1 = new HashSet<>();
Theo mặc định:
- Công suất của HashSet sẽ là 16
- Hệ số tải sẽ là 0,75
Thêm phần tử vào HashSet
add()
– chèn phần tử được chỉ định vào setaddAll()
– chèn tất cả các phần tử của collection đã chỉ định vàoset
java
import java.util.HashSet;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> evenNumber = new HashSet<>();
// Using add() method
evenNumber.add(2);
evenNumber.add(4);
evenNumber.add(6);
System.out.println("HashSet: " + evenNumber);
HashSet<Integer> numbers = new HashSet<>();
// Using addAll() method
numbers.addAll(evenNumber);
numbers.add(5);
System.out.println("New HashSet: " + numbers);
}
}
Kết quả
HashSet: [2, 4, 6]
New HashSet: [2, 4, 5, 6]
Duyệt qua các phần tử trong HashSet
Để truy cập các phần tử của HashSet, chúng ta có thể sử dụng hàm iterator()
. Để sử dụng hàm này, chúng ta phải import gói java.util.Iterator
.
java
import java.util.HashSet;
import java.util.Iterator;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> numbers = new HashSet<>();
numbers.add(2);
numbers.add(5);
numbers.add(6);
System.out.println("HashSet: " + numbers);
// Calling iterator() method
Iterator<Integer> iterate = numbers.iterator();
System.out.print("HashSet using Iterator: ");
// Accessing elements
while(iterate.hasNext()) {
System.out.print(iterate.next());
System.out.print(", ");
}
}
}
Kết quả
HashSet: [2, 5, 6]
HashSet using Iterator: 2, 5, 6,
Xóa các phần tử trong HashSet
remove()
– xóa phần tử đã chỉ định khỏi setremoveAll()
– loại bỏ tất cả các phần tử khỏi set
java
import java.util.HashSet;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> numbers = new HashSet<>();
numbers.add(2);
numbers.add(5);
numbers.add(6);
System.out.println("HashSet: " + numbers);
// Using remove() method
boolean value1 = numbers.remove(5);
System.out.println("Is 5 removed? " + value1);
boolean value2 = numbers.removeAll(numbers);
System.out.println("Are all elements removed? " + value2);
}
}
Kết quả
HashSet: [2, 5, 6]
Is 5 removed? true
Are all elements removed? true
Lấy phần hợp trong HashSet
Để lấy phần hợp của 2 set, chúng ta có thể sử dụng hàm addAll()
.
java
import java.util.HashSet;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> evenNumbers = new HashSet<>();
evenNumbers.add(2);
evenNumbers.add(4);
System.out.println("HashSet1: " + evenNumbers);
HashSet<Integer> numbers = new HashSet<>();
numbers.add(1);
numbers.add(3);
System.out.println("HashSet2: " + numbers);
// Union of two set
numbers.addAll(evenNumbers);
System.out.println("Union is: " + numbers);
}
}
Kết quả
HashSet1: [2, 4]
HashSet2: [1, 3]
Union is: [1, 2, 3, 4]
Lấy phần giao trong HashSet
Để lấy phần giao của 2 set, chúng ta có thể sử dụng hàm retainAll()
.
java
import java.util.HashSet;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> primeNumbers = new HashSet<>();
primeNumbers.add(2);
primeNumbers.add(3);
System.out.println("HashSet1: " + primeNumbers);
HashSet<Integer> evenNumbers = new HashSet<>();
evenNumbers.add(2);
evenNumbers.add(4);
System.out.println("HashSet2: " + evenNumbers);
// Intersection of two sets
evenNumbers.retainAll(primeNumbers);
System.out.println("Intersection is: " + evenNumbers);
}
}
Kết quả
HashSet1: [2, 3]
HashSet2: [2, 4]
Intersection is: [2]
Tính hiệu của các Set
Để tính hiệu hai set, chúng ta có thể sử dụng hàm removeAll()
.
java
import java.util.HashSet;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> primeNumbers = new HashSet<>();
primeNumbers.add(2);
primeNumbers.add(3);
primeNumbers.add(5);
System.out.println("HashSet1: " + primeNumbers);
HashSet<Integer> oddNumbers = new HashSet<>();
oddNumbers.add(1);
oddNumbers.add(3);
oddNumbers.add(5);
System.out.println("HashSet2: " + oddNumbers);
// Difference between HashSet1 and HashSet2
primeNumbers.removeAll(oddNumbers);
System.out.println("Difference : " + primeNumbers);
}
}
Kết quả
HashSet1: [2, 3, 5]
HashSet2: [1, 3, 5]
Difference: [2]
Kiểm tra có phải tập con hay không trong HashSet
Để kiểm tra xem một set có phải là tập con của set khác hay không, chúng ta có thể sử dụng hàm containsAll()
.
java
import java.util.HashSet;
class Main {
public static void main(String[] args) {
HashSet<Integer> numbers = new HashSet<>();
numbers.add(1);
numbers.add(2);
numbers.add(3);
numbers.add(4);
System.out.println("HashSet1: " + numbers);
HashSet<Integer> primeNumbers = new HashSet<>();
primeNumbers.add(2);
primeNumbers.add(3);
System.out.println("HashSet2: " + primeNumbers);
// Check if primeNumbers is a subset of numbers
boolean result = numbers.containsAll(primeNumbers);
System.out.println("Is HashSet2 is subset of HashSet1? " + result);
}
}
Kết quả
HashSet1: [1, 2, 3, 4]
HashSet2: [2, 3]
Is HashSet2 is a subset of HashSet1? true
Một số hàm khác của HashSet
Hàm | Mô tả |
---|---|
clone() |
Tạo một bản sao của HashSet |
contains() |
Tìm kiếm phần tử đã chỉ định trong HashSet và trả về kết quả boolean |
isEmpty() |
Kiểm tra xem HashSet có trống không |
size() |
Trả về kích thước của HashSet |
clear() |
Loại bỏ tất cả các phần tử khỏi HashSet |