Khóa học java

Map trong Java

0 phút đọc

Map trong Java là gì?

Trong java, map được sử dụng để lưu trữ và truy xuất dữ liệu theo cặp khóa (key)giá trị (value). Mỗi cặp key và value được gọi là entry.

Map chỉ chứa các giá trị key duy nhất, không chứa các key trùng lặp.

Map trong Java

Các lớp cài đặt (implements) Map interface là:

  • HashMap không đảm bảo thứ tự các entry được thêm vào.
  • LinkedHashMap đảm bảo thứ tự các entry được thêm vào.
  • TreeMap duy trình thứ tự các phần tử dựa vào bộ so sánh Comparator.
  • EnumMap
  • WeakHashMap
  • TreeMap
Các lớp cài đặt Map interface

Sức chứa (capacity) mặc định khi khởi tạo map là 2^4 = 16. Kích thước này sẽ tự động tăng gấp đôi mỗi khi thêm phần tử vượt quá kích thước của nó.

Sử dụng Map trong Java

Trong Java, chúng ta phải import gói java.util.Map để sử dụng Map. Khi chúng ta đã import gói, sau đây là cách chúng ta có thể tạo map.

java Copy
// Map implementation using HashMap
Map<Key, Value> numbers = new HashMap<>();

Trong đoạn code trên, chúng ta đã tạo ra một Map tên là numbers. Chúng ta đã sử dụng class HashMap để triển khai Map interface. Ở đây:

  • Key – Code định danh duy nhất được sử dụng để liên kết từng phần tử (value) trong map
  • Value – các phần tử được liên kết bởi các key trong map

Các hàm của Map trong Java

  • put (K, V) – Chèn liên kết của key K và value V vào map. Nếu key đã có sẵn, value mới sẽ thay thế value cũ.
  • putAll() – Chèn tất cả các mục từ map đã chỉ định vào map hiện tại.
  • putIfAbsent (K,V) – Chèn liên kết nếu key K chưa được liên kết với value V.
  • get(K) – Trả về value được liên kết với key K được chỉ định. Nếu không tìm thấy key, nó sẽ trả về null.
  • getOrDefault(K, defaultValue) – Trả về value được liên kết với key k được chỉ định. Nếu không tìm thấy key, nó sẽ trả về value mặc định.
  • containsKey(K) – Kiểm tra xem key được chỉ định K đã có trong map chưa.
  • containsValue(V) – Kiểm tra xem value v được chỉ định đã có trong map chưa.
  • replace(K, V) – Thay thế value của key K với value v được chỉ định mới.
  • replace(K, oldValue, newValue) – Thay thế value của key K với value mới là newValue nếu key K được liên kết với value oldValue.
  • remove(K) – Xóa mục được đại diện bởi key K khỏi map.
  • remove(K, V) – Xóa mục có key K liên kết với value V khỏi map.
  • keyset() – Trả về một tập hợp gồm tất cả các key có trong map.
  • value() – Trả về tập hợp tất gồm cả các value có trong map.
  • entryset() – Trả về tập hợp gồm tất cả cặp key/value có trong map.
java Copy
package com.gpcoder.collection.map;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.Map.Entry;

public class MapExample {
    public static void main(String args[]) {
        // init map
        Map<Integer, String> map = new HashMap<Integer, String>();
        map.put(1, "Basic java");
        map.put(2, "OOP");
        map.put(3, "Collection");

        // show map using method keySet()
        for (Integer key : map.keySet()) {
            String value = map.get(key);
            System.out.println(key + " = " + value);
        }

        System.out.println("---");

        // show map using method keySet()
        for (Entry<Integer, String> entry : map.entrySet()) {
            Integer key = entry.getKey();
            String value = entry.getValue();
            System.out.println(key + " = " + value);
        }
    }
}

Kết quả

1 = Basic java
2 = OOP
3 = Collection


1 = Basic java
2 = OOP
3 = Collection

Avatar
Được viết bởi

Admin Team

Gợi ý câu hỏi phỏng vấn

Không có dữ liệu

Không có dữ liệu

Gợi ý bài viết
Không có dữ liệu

Không có dữ liệu

Bình luận

Chưa có bình luận nào

Chưa có bình luận nào