Hàm append()
Hàm append()
được sử dụng để thêm một phần tử vào cuối array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3])
# Thêm một phần tử vào cuối array
numbers.append(4)
print(numbers) # Kết quả: array('i', [1, 2, 3, 4])
Hàm extend()
Hàm extend()
được sử dụng để thêm nhiều phần tử vào cuối array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3])
# Thêm nhiều phần tử vào cuối array
numbers.extend([4, 5, 6])
print(numbers) # Kết quả: array('i', [1, 2, 3, 4, 5, 6])
Hàm insert()
Hàm insert()
được sử dụng để chèn một phần tử vào vị trí chỉ định trong array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3])
# Chèn một phần tử vào vị trí thứ hai
numbers.insert(1, 10)
print(numbers) # Kết quả: array('i', [1, 10, 2, 3])
Hàm remove()
Hàm remove()
được sử dụng để xóa phần tử đầu tiên có giá trị chỉ định khỏi array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 2, 4])
# Xóa phần tử có giá trị 2
numbers.remove(2)
print(numbers) # Kết quả: array('i', [1, 3, 2, 4])
Hàm pop()
Hàm pop()
được sử dụng để xóa và trả về phần tử tại vị trí chỉ định. Nếu không chỉ định vị trí, pop()
sẽ xóa và trả về phần tử cuối cùng.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 4, 5])
# Xóa và trả về phần tử tại vị trí thứ hai
popped_element = numbers.pop(1)
print(popped_element) # Kết quả: 2
print(numbers) # Kết quả: array('i', [1, 3, 4, 5])
Hàm index()
Hàm index()
trả về chỉ số của phần tử đầu tiên có giá trị chỉ định.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 4, 5])
# Tìm chỉ số của phần tử có giá trị 3
index = numbers.index(3)
print(index) # Kết quả: 2
Hàm count()
Hàm count()
trả về số lần xuất hiện của một phần tử trong array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 2, 4, 2, 5])
# Đếm số lần xuất hiện của phần tử có giá trị 2
count = numbers.count(2)
print(count) # Kết quả: 3
Hàm reverse()
Hàm reverse()
được sử dụng để đảo ngược thứ tự các phần tử trong array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 4, 5])
# Đảo ngược thứ tự các phần tử
numbers.reverse()
print(numbers) # Kết quả: array('i', [5, 4, 3, 2, 1])
Hàm buffer_info()
Hàm buffer_info()
trả về một tuple chứa địa chỉ bộ nhớ và số lượng phần tử của buffer được sử dụng để lưu trữ nội dung của array.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 4, 5])
# Lấy thông tin buffer
buffer_info = numbers.buffer_info()
print(buffer_info) # Kết quả: (địa chỉ bộ nhớ, số lượng phần tử)
Hàm tolist()
Hàm tolist()
chuyển đổi array thành một danh sách (list) của Python.
Ví dụ:
python
import array as arr
# Tạo một array số nguyên
numbers = arr.array('i', [1, 2, 3, 4, 5])
# Chuyển đổi array thành list
numbers_list = numbers.tolist()
print(numbers_list) # Kết quả: [1, 2, 3, 4, 5]
Các hàm của NumPy Array
Hàm np.array()
Hàm np.array()
được sử dụng để tạo một array từ một danh sách hoặc tuple của Python.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array từ danh sách
array1 = np.array([1, 2, 3, 4, 5])
print(array1) # Kết quả: [1 2 3 4 5]
Hàm np.zeros()
Hàm np.zeros()
tạo một array với các phần tử đều là 0.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array với 4 phần tử đều là 0
array1 = np.zeros(4)
print(array1) # Kết quả: [0. 0. 0. 0.]
Hàm np.ones()
Hàm np.ones()
tạo một array với các phần tử đều là 1.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array với 4 phần tử đều là 1
array1 = np.ones(4)
print(array1) # Kết quả: [1. 1. 1. 1.]
Hàm np.arange()
Hàm np.arange()
trả về một array với các giá trị trong một khoảng xác định.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array với các giá trị từ 0 đến 4
array1 = np.arange(5)
print(array1) # Kết quả: [0 1 2 3 4]
# Tạo một array với các giá trị từ 1 đến 8 với bước nhảy là 2
array2 = np.arange(1, 9, 2)
print(array2) # Kết quả: [1 3 5 7]
Hàm np.linspace()
Hàm np.linspace()
trả về một array với các giá trị nằm trong một khoảng xác định và có số lượng phần tử xác định.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array với 5 giá trị nằm trong khoảng từ 0 đến 1
array1 = np.linspace(0, 1, 5)
print(array1) # Kết quả: [0. 0.25 0.5 0.75 1. ]
Hàm np.random.rand()
Hàm np.random.rand()
được sử dụng để tạo một array với các giá trị ngẫu nhiên.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array với 5 giá trị ngẫu nhiên
array1 = np.random.rand(5)
print(array1)
Hàm np.reshape()
Hàm np.reshape()
được sử dụng để thay đổi hình dạng của một array mà không thay đổi dữ liệu của nó.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array 1D
array1 = np.array([1, 2, 3, 4, 5, 6])
# Thay đổi hình dạng thành 2D
array2 = np.reshape(array1, (2, 3))
print(array2)
Hàm np.transpose()
Hàm np.transpose()
được sử dụng để chuyển vị (transpose) một array.
Ví dụ:
python
import numpy as np
# Tạo một array 2D
array1 = np.array([[1, 2, 3], [4, 5, 6]])
# Chuyển vị array
array2 = np.transpose(array1)
print(array2)
Kết luận
Array là một cấu trúc dữ liệu mạnh mẽ và linh hoạt trong Python, cho phép bạn lưu trữ và truy cập các phần tử một cách hiệu quả. Python cung cấp nhiều hàm để làm việc với array, bao gồm cả module array
và thư viện NumPy
. Bằng cách nắm vững các hàm này, bạn có thể dễ dàng làm việc với array để giải quyết nhiều bài toán lập trình khác nhau. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các hàm của array trong Python.