Khóa học go

Toán Tử trong Go Lang

0 phút đọc

Toán tử là các ký hiệu đặc biệt được sử dụng để thực hiện các phép toán trên các biến và giá trị. Trong Go, toán tử được chia thành nhiều loại khác nhau, bao gồm toán tử số học, toán tử so sánh, toán tử logic, toán tử gán, toán tử bitwise, và một số toán tử khác. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan chi tiết về các loại toán tử trong Go, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể.

Toán Tử Số Học (Arithmetic Operators)

Toán tử số học được sử dụng để thực hiện các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia và lấy phần dư.

Toán Tử Mô Tả Ví Dụ
+ Cộng hai toán hạng A + B
- Trừ toán hạng thứ hai khỏi toán hạng thứ nhất A - B
* Nhân hai toán hạng A * B
/ Chia toán hạng thứ nhất cho toán hạng thứ hai A / B
% Lấy phần dư của phép chia A % B
++ Tăng giá trị của biến lên 1 A++
-- Giảm giá trị của biến đi 1 A--

Ví dụ:

package main

import "fmt"

func main() {
    var a int = 21
    var b int = 10
    var c int

    c = a + b
    fmt.Printf("Line 1 - Value of c is %d\n", c)

    c = a - b
    fmt.Printf("Line 2 - Value of c is %d\n", c)

    c = a * b
    fmt.Printf("Line 3 - Value of c is %d\n", c)

    c = a / b
    fmt.Printf("Line 4 - Value of c is %d\n", c)

    c = a % b
    fmt.Printf("Line 5 - Value of c is %d\n", c)

    a++
    fmt.Printf("Line 6 - Value of a is %d\n", a)

    a--
    fmt.Printf("Line 7 - Value of a is %d\n", a)
}

Kết quả:

Line 1 - Value of c is 31
Line 2 - Value of c is 11
Line 3 - Value of c is 210
Line 4 - Value of c is 2
Line 5 - Value of c is 1
Line 6 - Value of a is 22
Line 7 - Value of a is 21

Toán Tử So Sánh (Comparison Operators)

Toán tử so sánh được sử dụng để so sánh hai giá trị. Kết quả của phép so sánh là một giá trị boolean (true hoặc false).

Toán Tử Mô Tả Ví Dụ
== Bằng nhau A == B
!= Không bằng nhau A != B
> Lớn hơn A > B
< Nhỏ hơn A < B
>= Lớn hơn hoặc bằng A >= B
<= Nhỏ hơn hoặc bằng A <= B

Ví dụ:

package main

import "fmt"

func main() {
    var a int = 21
    var b int = 10

    if a == b {
        fmt.Printf("Line 1 - a is equal to b\n")
    } else {
        fmt.Printf("Line 1 - a is not equal to b\n")
    }

    if a < b {
        fmt.Printf("Line 2 - a is less than b\n")
    } else {
        fmt.Printf("Line 2 - a is not less than b\n")
    }

    if a > b {
        fmt.Printf("Line 3 - a is greater than b\n")
    } else {
        fmt.Printf("Line 3 - a is not greater than b\n")
    }

    a = 5
    b = 20

    if a <= b {
        fmt.Printf("Line 4 - a is either less than or equal to b\n")
    }

    if b >= a {
        fmt.Printf("Line 5 - b is either greater than or equal to a\n")
    }
}

Kết quả:

Line 1 - a is not equal to b
Line 2 - a is not less than b
Line 3 - a is greater than b
Line 4 - a is either less than or equal to b
Line 5 - b is either greater than or equal to a

Toán Tử Logic (Logical Operators)

Toán tử logic được sử dụng để kết hợp các biểu thức điều kiện. Kết quả của phép toán logic là một giá trị boolean (true hoặc false).

Toán Tử Mô Tả Ví Dụ
&& Phép AND logic A && B
|| Phép OR logic A || B
! Phép NOT logic !A

Ví dụ:

package main

import "fmt"

func main() {
    var a bool = true
    var b bool = false

    if a && b {
        fmt.Printf("Line 1 - Condition is true\n")
    } else {
        fmt.Printf("Line 1 - Condition is not true\n")
    }

    if a || b {
        fmt.Printf("Line 2 - Condition is true\n")
    }

    a = false
    b = true

    if a && b {
        fmt.Printf("Line 3 - Condition is true\n")
    } else {
        fmt.Printf("Line 3 - Condition is not true\n")
    }

    if !(a && b) {
        fmt.Printf("Line 4 - Condition is true\n")
    }
}

Kết quả:

Line 1 - Condition is not true
Line 2 - Condition is true
Line 3 - Condition is not true
Line 4 - Condition is true

Toán Tử Gán (Assignment Operators)

Toán tử gán được sử dụng để gán giá trị cho biến. Go hỗ trợ nhiều toán tử gán kết hợp với các toán tử số học.

Toán Tử Mô Tả Ví Dụ
= Gán giá trị A = B
+= Cộng và gán A += B (tương đương với A = A + B)
-= Trừ và gán A -= B (tương đương với A = A - B)
*= Nhân và gán A _= B (tương đương với A = A _ B)
/= Chia và gán A /= B (tương đương với A = A / B)
%= Lấy phần dư và gán A %= B (tương đương với A = A % B)

Ví dụ:

package main

import "fmt"

func main() {
    var a int = 21
    var b int = 10
    var c int

    c = a + b
    fmt.Printf("Line 1 - Value of c is %d\n", c)

    c += a
    fmt.Printf("Line 2 - Value of c is %d\n", c)

    c -= a
    fmt.Printf("Line 3 - Value of c is %d\n", c)

    c *= a
    fmt.Printf("Line 4 - Value of c is %d\n", c)

    c /= a
    fmt.Printf("Line 5 - Value of c is %d\n", c)

    c = 200
    c %= a
    fmt.Printf("Line 6 - Value of c is %d\n", c)
}

Kết quả:

Line 1 - Value of c is 31
Line 2 - Value of c is 52
Line 3 - Value of c is 31
Line 4 - Value of c is 651
Line 5 - Value of c is 31
Line 6 - Value of c is 11

Toán Tử Bitwise (Bitwise Operators)

Toán tử bitwise được sử dụng để thực hiện các phép toán trên các bit của số nguyên.

Toán Tử Mô Tả Ví Dụ
& AND bitwise A & B
| OR bitwise A | B
^ XOR bitwise A ^ B
<< Dịch trái A << 2
>> Dịch phải A >> 2
&^ AND NOT bitwise A &^ B

Ví dụ:

package main

import "fmt"

func main() {
    var a uint = 60      // 60 = 0011 1100
    var b uint = 13      // 13 = 0000 1101
    var c uint = 0

    c = a & b
    fmt.Printf("Line 1 - Value of c is %d\n", c)

    c = a | b
    fmt.Printf("Line 2 - Value of c is %d\n", c)

    c = a ^ b
    fmt.Printf("Line 3 - Value of c is %d\n", c)

    c = a << 2
    fmt.Printf("Line 4 - Value of c is %d\n", c)

    c = a >> 2
    fmt.Printf("Line 5 - Value of c is %d\n", c)
}

Kết quả:

Line 1 - Value of c is 12
Line 2 - Value of c is 61
Line 3 - Value of c is 49
Line 4 - Value of c is 240
Line 5 - Value of c is 15

Toán Tử Khác (Miscellaneous Operators)

Go cũng hỗ trợ một số toán tử khác như toán tử địa chỉ và toán tử con trỏ.

Toán Tử Mô Tả Ví Dụ
& Trả về địa chỉ của biến &a
* Trỏ đến giá trị của biến *a

Ví dụ:

package main

import "fmt"

func main() {
    var a int = 4
    var b int
    var ptr *int

    ptr = &a
    fmt.Printf("Address of a is %x\n", &a)
    fmt.Printf("Address stored in ptr is %x\n", ptr)
    fmt.Printf("Value of *ptr is %d\n", *ptr)

    b = *ptr
    fmt.Printf("Value of b is %d\n", b)
}

Kết quả:

Address of a is 0xc0000180a0
Address stored in ptr is 0xc0000180a0
Value of *ptr is 4
Value of b is 4

Kết Luận

Toán tử là một phần quan trọng trong bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào, và Go không phải là ngoại lệ. Hiểu rõ cách sử dụng các loại toán tử khác nhau sẽ giúp bạn viết mã hiệu quả và dễ bảo trì hơn. Bài viết này đã cung cấp một cái nhìn tổng quan chi tiết về các loại toán tử trong Go, bao gồm toán tử số học, toán tử so sánh, toán tử logic, toán tử gán, toán tử bitwise, và một số toán tử khác, cùng với các ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng rằng bạn sẽ áp dụng những kiến thức này vào các dự án lập trình của mình một cách hiệu quả.

Avatar
Được viết bởi

TechMely Team

Gợi ý câu hỏi phỏng vấn

Gợi ý bài viết

Bình luận

Chưa có bình luận nào

Khoá học javascript từ cơ bản đến chuyên sâuYoutube Techmely