Mảng (array) trong Java

0 phút đọc

Mảng trong Java là một đối tượng chứa các phần tử có kiểu dữ liệu giống nhau. Mảng là một cấu trúc dữ liệu nơi lưu trữ các phần tử giống nhau. Với mảng trong java chúng ta chỉ có thể lưu trữ một tập các phần tử có số lượng phần tử cố định.

Mảng trong Java

Mảng (Array) là một trong những cấu trúc dữ liệu cơ bản và quan trọng trong ngôn ngữ lập trình Java. Mảng cho phép bạn lưu trữ và quản lý nhiều giá trị cùng một loại trong một biến duy nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về mảng trong Java, cách khai báo, sử dụng và ví dụ về các thao tác trên mảng.. Mảng trong java lưu các phần tử theo chỉ số, chỉ số của phần tử đầu tiên là 0.

Dưới đây là hình ảnh mô tả một mảng một chiều, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ ở phần dưới nhé.

Mảng trong Java

Mảng 1 chiều trong Java

Khai báo

Cú pháp khai báo:

  • Kiểu_dữ_liệu tên_mảng[];: Khai báo một con trỏ mảng
  • Kiểu_dữ_liệu []tên_mảng;: tương tự như trên
  • Kiểu_dữ_liệu tên_mảng[] = new Kiểu_dữ_liệu[Số_lượng_phần_tử];: Tạo ra một mảng có spt phần tử

Trong cú pháp trên thì:

  • Kiểu dữ liệu gồm: kiểu nguyên thủy, kiểu đối tượng… nó xác định kiểu dữ liệu của từng phần tử của mảng.
  • Số phần tử là số lượng phần tử của mảng và là một số nguyên

Có thể bạn chưa biết

  • Mảng trong Java là một đối tượng
  • Cũng như các đối tượng khác, mảng phải được tạo ra bằng toán tử new như sau: Tên_mảng = new Kiểu_dữ_liệu[spt];
  • Khi mảng được tạo ra thì mỗi phần tử của mảng sẽ nhận một giá trị mặc định, quy tắc khởi tạo giá trị cho các phần tử của mảng cũng chính là quy tắc khởi đầu giá trị cho các thuộc tính của đối tượng, tức là mỗi phần tử của mảng sẽ nhận giá trị: (0 - đối với kiểu number, '\0' - đối với kiểu dữ liệu là ký tự, false - đối với kiểu dữ liệu boolean, null - nếu kiểu dữ liệu là một lớp nào đó)

Ví dụ: khai báo một mảng số nguyên gồm 100 phần tử

// Cách 1
int mangInt[]; // Khai báo một con trỏ đến mảng các số nguyên
mangInt = new int[100]; // Tạo ra mảng

// Cách 2
int mangInt[]=new int[100];

Ví dụ: giả sử ta có lớp SinhVien đã được định nghĩa, hãy khai báo một mảng gồm 100 đối tượng của lớp SinhVien

SinhVien arraySinhVien[] = new SinhVien[100];

Có thể bạn chưa biết

Lúc này mỗi phần tử của mảng arraySinhVien là một con trỏ của lớp SinhVien và hiện giờ mỗi phần tử của mảng đang trỏ đến giá trị null. Để khởi tạo từng phần tử của mảng ta phải làm như sau

arraySinhVien[0]=new SinhVien("sv01", "Nguyễn Văn An", "Hưng Yên");
arraySinhVien[1]=new SinhVien("sv02", "Nguyễn Thị Bình", "Bắc Giang");
….
arraySinhVien[99]=new SinhVien("sv100", "Đào Thị Mến", "Hà Nam");

Ngoài cách khai báo trên Java còn cho phép ta kết hợp cả khai báo và khởi gán các phần tử của mảng theo cách sau: tạo ra một mảng gồm 5 phần tử, các phần tử của mảng lần lượt được gán các giá trị là: 1, 3, 5, 7, 9

// Với trường hợp là số
int[] mangInt = {1, 3, 5, 7, 9};

// Với trường hợp là object
SinhVien[] mangSinhVien = {
  new SinhVien("sv01", "Nguyễn Văn A", "HY"),
  new SinhVien("sv02", "Nguyễn Thị B", "HN"), new SinhVien("sv03", "Đỗ Thị Q", "BG"),
  null
};

Khai báo một mảng gồm 4 phần tử, giá trị của các phần tử lần lượt được khởi gán như sau:

mangSinhVien [0]=new SinhVien("sv01", "Nguyễn Văn A", "HY")
mangSinhVien [1]=new SinhVien("sv02", "Nguyễn Thị B", "HN")
mangSinhVien [2]=new SinhVien("sv03", "Đỗ Thị Q", "BG")
mangSinhVien [3]=null

Truy xất đến các phần tử của mảng một chiều

Để truy xuất đến phần tử thứ ind của mảng ta sử dụng cú pháp như sau:

Tên_mảng[Vị_trí_của_phần tử]

Có thể bạn chưa biết

Phần tử đầu tiên của mảng có chỉ số là 0

int a[] = new int [3]; // Khai báo và tạo ra mảng gồm 3 phần tử

Lúc này các phần tử của mảng lần lượt được truy xuất như sau:

  • Phần tử đầu tiên của mảng là a[0]
  • Phần tử thứ 2 của mảng là a[1]
  • Phần tử thứ 3 đồng thời là phần tử cuối cùng của mảng là a[2]

Ví dụ: truy cập các phần tử của một mảng trong Java

public class Thaycacac {
    public static void main(String[] args) {
        String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" };
        System.out.println(cars[0]);
    }
}

Kết quả

Honda

Thay đổi một phần tử mảng trong Java

Để thay đổi giá trị của một phần tử cụ thể, hãy gán lại giá trị dựa vào vị trí của phần tử trong mảng

public class TruyCapArray2 {
    public static void main(String[] args) {
        String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" };

        // thay đổi phần tử đầu tiên của mảng cars
        cars[0] = "Morning";

        // hiển thị phần tử đầu tiên của mảng cars
        System.out.println("Phần tử đầu tiên: " + cars[0]);
    }
}

Kết quả

Phần tử đầu tiên: Morning

Lấy về số phần tử hiện tại của mảng trong java

Mảng trong Java là một đối tượng, do vậy nó cũng có các thuộc tính và các phương thức như các đối tượng khác. Để lấy về số phần tử của mảng ta sử dụng thuộc tính length như sau:

Tên_mảng.length
public class Thaycacac {
    public static void main(String[] args) {
        String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" };
        System.out.println("Độ dài của mảng cars là: " + cars.length);
    }
}

Kết quả

Độ dài của mảng cars là: 4

Duyệt các phần tử của mảng trong Java

Sử dụng vòng lặp for: bạn có thể lặp qua các phần tử mảng bằng vòng lặp for và sử dụng thuộc tính length để chỉ định số lần vòng lặp sẽ chạy.

public class Thaycacac {
    public static void main(String[] args) {
        String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" };
        for (int i = 0; i < cars.length; i++) {
            System.out.println(cars[i]);
        }
    }
}

Kết quả

Honda
BMW
Ford
Mazda

Sử dụng foreach: so với vòng lặp for thì vòng lặp foreach dễ viết hơn, nó không yêu cầu bộ đếm (sử dụng thuộc tính length) và nó dễ đọc hơn.

public class Thaycacac {
    public static void main(String[] args) {
        String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" };
        for (String car : cars) {
            System.out.println(car);
        }
    }
}

Kết quả

Honda
BMW
Ford
Mazda

Sắp xếp mảng trong Java

Có nhiều phương thức mảng có sẵn, ví dụ Sort(), sắp xếp một mảng theo thứ tự bảng chữ cái hoặc theo thứ tự tăng dần.

import java.util.Arrays;

public class Thaycacac {
    public static void main(String[] args) {
        String[] cars = { "Honda", "BMW", "Ford", "Mazda" };
        // sap xep mangr cars theo thu tu tang dan
        Arrays.sort(cars);
        System.out.println("Mảng cars sau khi được sắp xếp:");
        for (String car : cars) {
            System.out.println(car);
        }
    }
}

Kết quả

Mảng cars sau khi được sắp xếp:
BMW
Ford
Honda
Mazda

Truyền mảng vào phương thức trong java

Chúng ta có thể truyền mảng vào phương thức, điều này giúp tái sử dụng code logic để xử lý mảng bất kỳ

public class Thaycacac {
    static void min(int arr[]) {
        int min = arr[0];
        for (int i = 1; i < arr.length; i++)
            if (min > arr[i]) {
                min = arr[i];
            }
        System.out.println(min);
    }

    public static void main(String args[]) {
        int a[] = { 33, 3, 4, 5 };
        min(a);// truyền mảng tới phương thức
    }
}

Kết quả

3

Sao chép một mảng trong java

Chúng ta có thể sao chép một mảng tới mảng khác bởi phương thức arraycopy của lớp System. Cú pháp của phương thức arraycopy

public class Thaycacac {
    public static void main(String[] args) {
        char[] copyFrom = { 'd', 'e', 'c', 'a', 'f',
                'f', 'e', 'i', 'n', 'a', 't', 'e', 'd' };
        char[] copyTo = new char[7];

        System.arraycopy(copyFrom, 2, copyTo, 0, 7);
        System.out.println(new String(copyTo));
    }
}

Kết quả

caffein

Mảng nhiều chiều

Khai báo

Khai báo mảng N chiều trong Java được tiến hành như sau:

image

Hoặc

image

Trong đó:

  • KDL gồm: kiểu nguyên thủy, kiểu đối tượng… nó xác định kiểu dữ liệu của từng phần tử của mảng.
  • sp1, sp2, …, sptN lần lượt là số phần tử trên chiều thứ 1, 2, .., N
// Khai báo một con trỏ của mảng 2 chiều
int[][] a;
int a[][]; // Cách khác để khai báo một con trỏ của mảng 2 chiều

// Khai báo và tạo ra mảng 2 chiều: Ma trận gồm 2 hàng, 3 cột
int[][] a = new int[2][3];

// Khai báo và khởi gán giá trị cho các phần tử của mảng 2 chiều:
int a[][]={
  {1, 2, 5}. //Các phần tử trên hàng thứ nhất
  {2, 4, 7, 9}. //Các phần tử trên hàng thứ hai
  {1, 7}. //Các phần tử trên hàng thứ ba
}

Khai báo trên sẽ tạo ra một mảng hai chiều gồm: 3 hàng, nhưng trên mỗi hàng lại có số phần tử khác nhau, cụ thể là: trên hàng thứ nhất có 3 phần tử, hàng thứ 2 gồm 4 phần tử và hàng thứ 3 gồm 2 phần tử.

Có thể bạn chưa biết

Với khai báo trên nếu ta liệt kê các phần tử của mảng theo trình tự từ trái qua phải và từ trên xuống dưới thì các phần tử lần lượt là: a[0][0], a[0][1], a[0][2], a[1][0], a[1][1], a[1][2], a[1][3], a[2][0], a[2][1]

Truy xuất đến phần tử mảng nhiều chiều

tên_mảng[ind1][ind2]

Ví dụ: khai báo và khởi tạo mảng đa chiều trong java

public class TestArray3 {
    public static void main(String args[]) {

        // khai báo và khởi tạo mảng 2 chiều
        int arr[][] = { { 1, 2, 3 }, { 2, 4, 5 }, { 4, 4, 5 } };

        // in mảng 2 chiều r màn hình
        for (int i = 0; i < 3; i++) {
            for (int j = 0; j < 3; j++) {
                System.out.print(arr[i][j] + " ");
            }
            System.out.println();
        }

    }
}

Kết quả

1 2 3
2 4 5
4 4 5

Bình luận

Chưa có bình luận nào

Chưa có bình luận nào

Avatar TechMely Team
Được viết bởi

TechMely Team

Cuộc sống không phải là phim ảnh, không có nhiều đến thế... những lần không hẹn mà gặp.