0
0
Lập trình
Admin Team
Admin Teamtechmely

Bài 4 - Phần 1: Kiểu Dữ Liệu, Hằng, Biến và Chương Trình Con trong C++

Đăng vào 1 tháng trước

• 8 phút đọc

Chủ đề:

C/Cpp

Bài 4 - Phần 1: Kiểu Dữ Liệu, Hằng, Biến và Chương Trình Con trong C++

1. Một Số Kiểu Dữ Liệu Cơ Bản Thường Dùng Trong C++

TT Kiểu Dữ Liệu Mô Tả Ghi Chú
1 int, long -2147483648 tới 2147483647 Số nguyên
2 unsigned int, long 0 tới 4,294,967,295 Số nguyên
3 short -32768 tới 32767 Số nguyên
4 unsigned short 0 tới 65,535 Số nguyên
5 long long -9,223,372,036,854,775,808 đến 9,223,372,036,854,775,807 Số nguyên
6 unsigned long long 0 đến 18,446,744,073,709,551,615 Số nguyên
7 float Số thực
8 double Số thực
9 long double Số thực
10 char -127 tới 127 Kí tự
11 unsigned char 0 tới 255 Kí tự
12 string 255 kí tự, chỉ số từ 0 Xâu kí tự
13 bool true hoặc false Logic
14 void Kiểu không có giá trị

Giải Thích Phạm Vi Của Kiểu Dữ Liệu

Một bit trong lập trình biểu diễn được 2 giá trị: 0 hoặc 1, tức là biểu diễn được 2^1 giá trị. Vậy 2 bits sẽ biểu diễn được 4 giá trị: 00, 01, 10 và 11, tức là biểu diễn được 2^2 giá trị. Như vậy, 1 byte = 8 bits sẽ biểu diễn được 2^8 giá trị khác nhau.

Máy tính lưu trữ giá trị dưới dạng nhị phân. Do đó, giá trị lớn nhất mà 1 byte có thể biểu diễn là 11111111 = 255. Kiểu unsigned char có phạm vi giá trị từ 0 đến 255, trong khi kiểu char có miền âm, dẫn đến phạm vi -128 đến 127.

2. Cách Khai Báo và Sử Dụng Biến Hằng, Phép Gán

  • Phép Gán: Dùng dấu =.

  • Hằng (constant): Là đại lượng có giá trị không thay đổi. Từ khóa khai báo hằng: const.

    • Cú pháp: const kiểu dữ liệu tên_hằng = giá trị;
    • Ví dụ: const double PI = 3.14159;
  • Biến (variable): Là đại lượng có giá trị thay đổi.

    • Cú pháp: kiểu dữ liệu tên_biến = giá trị;
    • Ví dụ:
    Copy
    int a = 0, b = 20; // Khai báo 2 biến kiểu số nguyên
    float c = 20.8;
    char d = 'A';
    string s = "Thông báo";

3. Ép Kiểu

Ép kiểu trong C++ là việc gán giá trị từ một biến có kiểu dữ liệu này sang biến có kiểu dữ liệu khác. Ví dụ: Ép từ kiểu nguyên sang kiểu thực: (float) 9/4.

4. Nhập, Xuất Dữ Liệu

4.1. Nhập Từ Bàn Phím và Xuất Ra Màn Hình

  • Nhập Dữ Liệu: Sử dụng lệnh cin >>.
    • Ví dụ: cin >> a;

4.2. Đọc, Ghi Tệp

  • Sử dụng thư viện: #include <fstream>.
Kiểu Dữ Liệu Miêu Tả
ofstream Kiểu dữ liệu này biểu diễn Output File Stream.
ifstream Kiểu dữ liệu này biểu diễn Input File Stream.
fstream Có khả năng cả của ofstreamifstream.
  • Chế Độ:
    • ios::in: Mở một file để đọc.
    • ios::out: Mở một file để ghi.
    • ios::app: Chế độ Append.
    • ios::ate: Mở file cho output và di chuyển tới cuối file.
    • ios::trunc: Cắt nội dung file nếu đã tồn tại.

Ví dụ Hoàn Chỉnh Đọc và Ghi Tệp:

cpp Copy
#include<iostream>
#include<fstream>
using namespace std;
int main()
{
    ofstream outFile("Data.txt",ios::out);
    if(!outFile)
    {
        cout<<"Không mở được tập tin";
    }
    else
    {
        string Ten;
        int age;
        cout<<"Nhập vào tên của bạn: ";
        getline(cin,Ten);
        outFile<<Ten<<endl;
        cout<<"Nhập vào tuổi bạn: ";
        cin>>age;
        outFile<<age;
        cout<<"Đã ghi tập tin thành công"<<endl;
        outFile.close();
    }
    ifstream inFile("Data.txt",ios::in);
    if(!inFile)
    {
        cout<<"Không mở được tập tin"<<endl;
    }
    else
    {
        cout<<"Nội dung đọc được là:";
        string Ten;
        int age;
        getline(inFile,Ten);
        inFile>>age;
        cout<<"Tên của bạn: "<<Ten<<endl;
        cout<<"Tuổi của bạn: "<<age;
        inFile.close();
    }
}

5. Chương Trình Con - Hàm

Chương trình con (hàm) là nhóm lệnh thực hiện một công việc cụ thể, có thể phân thành hai loại:

  • Hàm có kiểu trả lại: Trả về dữ liệu thuộc kiểu của hàm.
  • Hàm không có kiểu trả lại: Còn gọi là hàm trả lại kiểu void.

Định Nghĩa Hàm:

Cú Pháp:

cpp Copy
kiểu_dữ_liệu_trả_lại Tên_hàm(các_tham_số);
{
    nội_dung_của_hàm;
    return kiểu_dữ_liệu_trả_lại; // không có chuỗi này nếu hàm không có kiểu trả lại
}

Ví Dụ Hàm Có Kiểu Trả Lại:

cpp Copy
int Tong(int a, int b)
{
    return a + b;
}

Ví Dụ Hàm Không Có Kiểu Trả Lại:

cpp Copy
void Xuat(int a, int b)
{
    cout << "Tổng của " << a << " và " << b << " là: " << Tong(a,b);
}

Chương Trình** Hoàn Chỉnh:**

cpp Copy
#include <iostream>
using namespace std;
int Tong(int a, int b)
{
    return a + b;
}
void Xuat(int a, int b)
{
    cout << "Tổng của " << a << " và " << b << " là: " << Tong(a,b);
}
int main()
{
    Xuat(8, 9);
    return 0;
}

Kết quả chương trình sẽ hiển thị tổng hai số nguyên đã nhập.
source: viblo

Gợi ý câu hỏi phỏng vấn
Không có dữ liệu

Không có dữ liệu

Bài viết được đề xuất
Bài viết cùng tác giả

Bình luận

Chưa có bình luận nào

Chưa có bình luận nào