0
0
Lập trình
Harry Tran
Harry Tran106580903228332612117

Tối Ưu Hóa Cơ Sở Dữ Liệu: Những Kỹ Thuật Hiệu Quả

Đăng vào 3 tuần trước

• 2 phút đọc

Chủ đề:

5tips

1. Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu

Chuẩn hóa dữ liệu: Giả sử bạn có một bảng Đơn Hàng lưu trữ thông tin về các đơn hàng:

CREATE TABLE Orders ( OrderID INT, CustomerName VARCHAR(100), ProductName VARCHAR(100), Quantity INT, Price DECIMAL(10, 2) );

Nếu một khách hàng có nhiều đơn hàng, thông tin khách hàng sẽ bị trùng lặp. Chuẩn hóa có thể chia nó thành hai bảng:

CREATE TABLE Customers ( CustomerID INT PRIMARY KEY, CustomerName VARCHAR(100) );

CREATE TABLE Orders ( OrderID INT PRIMARY KEY, CustomerID INT, ProductName VARCHAR(100), Quantity INT, Price DECIMAL(10, 2), FOREIGN KEY (CustomerID) REFERENCES Customers(CustomerID) );

2. Tối Ưu Hóa Truy Vấn

Sử Dụng EXPLAIN:

EXPLAIN SELECT * FROM Orders WHERE Quantity > 10;
Kết quả của EXPLAIN cho thấy cách mà cơ sở dữ liệu lên kế hoạch thực hiện truy vấn, giúp bạn tối ưu hóa bằng cách tạo chỉ mục.

Tối Ưu Hóa JOIN:

Nếu bạn có các truy vấn sử dụng JOIN mà chưa được tối ưu, bạn có thể cải thiện hiệu suất bằng cách tạo chỉ mục.

Tạo Chỉ Mục:

CREATE INDEX idx_customer_id ON Orders(CustomerID);

3. Quản Lý Chỉ Mục

Chỉ Mục Phù Hợp:

Giả sử bạn có các truy vấn thường xuyên tìm kiếm theo CustomerID:
SELECT * FROM Orders WHERE CustomerID = 123;
Tạo chỉ mục trên CustomerID sẽ giúp tăng tốc truy vấn.

Bảo Trì Chỉ Mục:

Thực hiện lệnh REINDEX để làm mới các chỉ mục:
REINDEX TABLE Orders;

4. Bộ Nhớ Đệm (Caching)

Sử Dụng Redis:

Khi có nhiều truy vấn thường xuyên, bạn có thể lưu trữ kết quả trong Redis:

python Copy
import redis  
r = redis.Redis()  
# Lưu kết quả truy vấn  
r.set('orders:customer:123', result)  
# Lấy dữ liệu từ cache  
cached_result = r.get('orders:customer:123')

5. Tối Ưu Giao Dịch

Mức Độ Cách Ly:

Sử dụng các mức độ cách ly phù hợp để tránh tình trạng deadlocks:
SET TRANSACTION ISOLATION LEVEL READ COMMITTED; BEGIN TRANSACTION; -- Thực hiện hành động COMMIT;

Xử Lý Theo Lô:

Chèn dữ liệu theo lô:
INSERT INTO Orders (CustomerID, ProductName, Quantity, Price) VALUES (1, 'Product A', 10, 100.00), (2, 'Product B', 5, 50.00), (3, 'Product C', 20, 200.00);

6. Sao Lưu và Phục Hồi

Chiến Lược Sao Lưu:

Thực hiện sao lưu toàn bộ và sao lưu gia tăng:

Sao lưu toàn bộ: pg_dump mydatabase > backup.sql
Sao lưu gia tăng: pg_dump --data-only mydatabase > incremental_backup.sql

7. Giám Sát và Tinh Chỉnh Hiệu Suất

Giám Sát Hiệu Suất:

Sử dụng các công cụ như pgAdmin hoặc SQL Server Management Studio để theo dõi hoạt động của cơ sở dữ liệu và nhận cảnh báo về các vấn đề hiệu suất.

Tinh Chỉnh Tham Số:

Điều chỉnh các tham số cấu hình như max_connections, shared_buffers và work_mem phù hợp với tải hệ thống.

8. Mở Rộng Cơ Sở Dữ Liệu

Mở Rộng Ngang:

Sử dụng sharding để phân phối dữ liệu.

Nhân Bản:

Sử dụng nhân bản Master-slave để tăng cường tính khả dụng và phân phối tải.

9. Tối Ưu Hóa Quy Trình ETL

Xử Lý Song Song:

Chia nhỏ quy trình ETL để thực hiện song song nhằm cải thiện tốc độ tải dữ liệu.

10. Tối Ưu Dữ Liệu Trong Môi Trường Đám Mây

Amazon RDS:

Tối ưu hóa bằng cách sử dụng các tính năng như tự động mở rộng, sao lưu tự động và giám sát hiệu suất qua CloudWatch.
source: viblo

Gợi ý câu hỏi phỏng vấn
Không có dữ liệu

Không có dữ liệu

Bài viết được đề xuất
Bài viết cùng tác giả

Bình luận

Chưa có bình luận nào

Chưa có bình luận nào