Khóa học reactjs

Cách sử dụng useEffect hiệu quả trong React

0 phút đọc

Trong React, useEffect là một trong những Hook quan trọng nhất giúp bạn quản lý các tác vụ không đồng bộ và tương tác với nhiều khía cạnh khác nhau của ứng dụng của bạn. Tuy nhiên, việc sử dụng useEffect một cách hiệu quả và đúng cách có thể không dễ dàng, và có thể dẫn đến những lỗi hoặc hiệu năng không tốt.

Cách sử dụng useEffect hiệu quả trong React

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng useEffect một cách đúng đắn để đảm bảo rằng ứng dụng React của bạn hoạt động tốt, đơn giản hóa mã nguồn và tránh các lỗi phổ biến.

Tại sao sử dụng useEffect trong React?

Trước khi chúng ta bắt đầu, hãy hiểu tại sao chúng ta cần sử dụng useEffect trong React:

  • Xử lý các tác vụ không đồng bộ: useEffect cho phép bạn thực hiện các tác vụ không đồng bộ, chẳng hạn như gọi API, thao tác với DOM, hoặc làm bất kỳ việc nào mà cần thời gian để hoàn thành.
  • Synchronize với các thay đổi state hoặc props: Bạn có thể sử dụng useEffect để thực hiện hành động khi state hoặc props của component thay đổi.

Ví dụ về useEffect trong React

Trước tiên, hãy xem xét cách useEffect hoạt động trong React:

import React, { useEffect, useState } from "react";

function ExampleComponent() {
  const [count, setCount] = useState(0);

  useEffect(() => {
    // Code trong useEffect sẽ thực hiện sau mỗi lần render
    document.title = `Count: ${count}`;
  }, [count]);

  return (
    <div>
      <p>Count: {count}</p>
      <button onClick={() => setCount(count + 1)}>Increase Count</button>
    </div>
  );
}

export default ExampleComponent;

Trong ví dụ trên, chúng ta đã sử dụng useEffect để cập nhật tiêu đề trang mỗi khi giá trị của count thay đổi. Tham số thứ hai của useEffect là một mảng dependencies (các phụ thuộc), trong đó chúng ta chỉ định rằng useEffect nên chạy lại chỉ khi count thay đổi.

Cách sử dụng useEffect một cách hiệu quả

Xử lý các tác vụ không đồng bộ

Khi bạn cần thực hiện các tác vụ không đồng bộ như gọi API, bạn nên đặt code này trong useEffect. Điều này đảm bảo rằng tác vụ này không ảnh hưởng đến quá trình render ban đầu và có thể thực hiện sau khi component đã được hiển thị trên giao diện người dùng.

import React, { useEffect, useState } from "react";

function UserData() {
  const [user, setUser] = useState(null);

  useEffect(() => {
    // Gọi API để lấy thông tin người dùng
    fetch("https://api.example.com/user")
      .then((response) => response.json())
      .then((data) => setUser(data))
      .catch((error) => console.error("Error:", error));
  }, []);

  if (!user) {
    return <div>Loading...</div>;
  }

  return (
    <div>
      <h1>{user.name}</h1>
      <p>Email: {user.email}</p>
    </div>
  );
}

export default UserData;

Synchronize với các thay đổi state hoặc props

Khi bạn muốn thực hiện hành động nào đó sau khi state hoặc props của component thay đổi, bạn sử dụng useEffect với một danh sách dependencies (phụ thuộc) để chỉ định khi nào code nên được thực thi.

import React, { useEffect, useState } from "react";

function ExampleComponent({ data }) {
  const [processedData, setProcessedData] = useState(null);

  useEffect(() => {
    // Xử lý dữ liệu mỗi khi `data` thay đổi
    if (data) {
      const processed = processData(data);
      setProcessedData(processed);
    }
  }, [data]);

  return (
    <div>
      {/* Hiển thị dữ liệu đã được xử lý */}
      {processedData && <p>{processedData}</p>}
    </div>
  );
}

export default ExampleComponent;

Tránh việc gọi setState trong useEffect

Một lưu ý quan trọng là tránh việc gọi setState trong useEffect mà không sử dụng dependencies thích hợp. Nếu bạn không cẩn thận, điều này có thể dẫn đến vòng lặp vô tận và gây ra sự cố hiệu năng.

import React, { useEffect, useState } from '

react';

function ExampleComponent() {
  const [count, setCount] = useState(0);

  useEffect(() => {
    // Gây ra vòng lặp vô tận! Không bao giờ làm như vậy.
    setCount(count + 1);
  }, []); // Dependency array rỗng

  return (
    <div>
      <p>Count: {count}</p>
    </div>
  );
}

export default ExampleComponent;

Xử lý dọn dẹp

Trong một số trường hợp, bạn có thể muốn thực hiện một số tác vụ dọn dẹp khi component unmount hoặc khi dependencies thay đổi. Điều này có thể được thực hiện bằng cách trả về một hàm từ useEffect:

import React, { useEffect, useState } from "react";

function ExampleComponent() {
  const [data, setData] = useState(null);

  useEffect(() => {
    // Khởi tạo và thiết lập sự kiện khi component được mount
    fetchData();

    // Cleanup function: Được gọi khi component unmount hoặc dependencies thay đổi
    return () => {
      // Hủy đăng ký sự kiện hoặc thực hiện các công việc dọn dẹp khác
      cleanup();
    };
  }, [data]);

  const fetchData = async () => {
    // Gọi API hoặc thực hiện các công việc không đồng bộ khác
    const result = await fetch("https://api.example.com/data");
    const data = await result.json();
    setData(data);
  };

  const cleanup = () => {
    // Thực hiện các công việc dọn dẹp ở đây
  };

  return (
    <div>
      {/* Hiển thị dữ liệu */}
      {data && <p>{data}</p>}
    </div>
  );
}

export default ExampleComponent;
Avatar
Được viết bởi

TechMely Team

Gợi ý câu hỏi phỏng vấn

entry

Danh sách liên kết có hiệu quả hơn mảng?

entry

Bạn biết gì về ký hiệu big-O (big-O notation) và bạn có thể cho biết một số ví dụ liên quan đến các cấu trúc dữ liệu khác nhau?

entry

Làm cách nào để kiểm soát việc sử dụng tài nguyên của POD?

Bình luận

Chưa có bình luận nào

Chưa có bình luận nào